PHIM TRUYỀ HÌNH

 

Phim truyền hình



1978 :
− Đại tả xuất giá thời (Khi chị đi lấy chồng)
− Hiệp cốt đan tâm

1980 :
− Thu thủy trường thiên, vai Hạ Lăng Thu

1984 :
− Ỷ thiên đồ long kí, vai Trương Vô Kị

1985 :
− Cô kiếm ân cừu kí, vai Quân Vô Sầu
− Từ Hi ngoại truyện, vai Cung Thân Vương
− Ngô đồng dạ vũ (Ngô đồng đêm mưa), vai Thường Tuấn
− Phúc lộc thọ hỉ
− Kim sắc sơn trang
− Vũ đài nhân sinh (Sân khấu cuộc đời)
− Thác ái (Tình yêu sai lầm)
− Thiên nhai hà xứ mịch tri âm (Chân trời góc biển, nơi nào tìm được tri âm)
− Thương ngân (Vết sẹo)
− Kim dạ tương tư vũ (Mưa tương tư đêm nay), vai Lâm Tuấn Ngạn
− Dã khương hoa thịnh khai (Hoa dã khương nở rộ)
− Đệ nhị sinh mệnh (Sinh mệnh thứ hai)
− Thỉnh bất yếu cự tuyệt tha (Xin đừng cự tuyệt anh ấy)
− Bất tái tưởng khởi (Đừng nhớ đến nữa)
− Bi hoan tuế nguyệt (Năm tháng buồn vui), vai Giang Hỏa Viêm
− Nhất dạ bất thành miên (Một đêm không ngủ)
− Phú quý phù vân
− Lư Tử và Hồng La Bốc
− Tứ hỉ ưu quốc (“tứ hỉ ” có lẽ là tên riêng, còn “ưu quốc” nghĩa là lo cho đất nước)  
− Thùy sát liễu đại minh tinh (Ai giết ngôi sao), vai Mạnh Ngân & A Hùng

1990 :
− Tình biến (Tình yêu đổi thay), vai Kỉ Bách Viên
− Ái, vai Đường Kiến Quốc
− Duyến, vai Đường Kiến Quốc

1991 :
− Sàng biên ái tình cố sự hệ liệt (Những câu chuyện tình bên giường)
− Kinh thành tứ thiếu, vai Cổ Nhân Kiệt

1992 :
− Hồng lâu mộng, vai Tình Tăng
− Đại hồng đăng lung cao cao quải, vai Cố Tam
− Thu quyết, vai Bùi Cương ("thu quyết" dịch từng chữ thì nghĩa là "quyết định vào mùa thu", vì vào thời phong kiến ở TQ, các án tử hình thường đợi đến mùa thu sẽ tiến hành phúc thẩm một lần chót rồi mới thi hành, ví dụ như trong tập Đồ long ký của BTT 1993, BC đợi đến hết thu quyết mới đem Văn Tín ra chém − ko biết tựa phim này hiểu như vậy có đúng ko nữa)

1993 :
− Mộng điệp, vai Vương Sĩ Lương
− Bao thanh thiên − tập Thiên hạ đệ nhất trang, vai Bùi Mộ Văn

1994 :
− Tân Nguyệt cách cách, vai Nỗ Đạt Hải
− 像我们这样拍一部戏, vai Lưu Đạo

1995 :
− Duyến trái (tên khác : Tình nhân), vai Hà Thanh Vân
− Người tình của Tần Thủy Hoàng, vai Tần Thủy Hoàng
− Nhất liêm u mộng (Một thoáng một mơ), vai Phí Vân Phàm (tiểu thuyết Quỳnh Dao)
− Bao thanh thiên − tập Tình khiên âm dương giới, vai Khang Phạm Sanh

1996 :
− Kế trúng kế (Kế trong kế), vai Tư Khải Phạm
− Lộ khách và đao khách, vai Kinh Kha

1997 :
− Thương thiên hữu lệ (Trời xanh nhỏ lệ), vai Trịnh Sĩ Quỳ (Trịnh lão bản) (tiểu thuyết Quỳnh Dao)
− Du kinh phượng (tên khác : Cầu Nhiêm Khách và Hồng Phất Nữ), vai Trương Trọng Lương
− Thi công kì án − tập Hoa kiệu kì duyên
− Tinh tọa nữ nhân − tập Song Ngư tọa, vai Tạ Canh Thiên
− Gia Khánh quân du Đài Loan, vai Gia Khánh
− Tây Môn Vô Hận, vai Sở Lưu Hương

1998 :
− Trung dũng tiểu trạng nguyên, vai Hồng Hiệp
− Xọa A Cam (A Cam láu lỉnh), vai Hoàng Lược Đức

1999 :
− 加州阳光中国橙, vai luật sư Nguyễn
− Chân tình thành thị

2000 :
− Dục vọng, vai Hạ Trung Lâm
− Loạn thế kì hiệp, vai Hàn Phi
− 家里比较烦, vai Liêu Minh

2001 :
− Đông thiên đích đồng thoại (Chuyện cổ tích mùa Đông)
− Ngô đồng vũ (Mưa ngô đồng), vai Thẩm Trọng Hiền, kiêm giám sát nghệ thuật
− Nhất võng tình thâm, vai Vương Nhân Nghĩa

2002 :
− Dục vọng (tiếp theo), vai Hạ Trung Lâm
− Hiếu Trang bí sử, vai Hoàng Thái Cực

2003 :
− Bất liễu tình (Tình không dứt)
− Hoàng thái tử bí sử, vai Khang Hi
− Tuần phủ Lưu Minh Truyền, vai Lưu Minh Truyền
− Thiên nhất sanh thủy (Dòng chảy thời gian), vai Phạm Trăn
− Ngô đồng tương tư vũ (Ngô đồng mưa tương tư), vai Phổ Tuấn
− Dạ bán ca thanh (Tiếng ca lúc nửa đêm), vai Lâm Đạo Trung

2005 :
− Tuyết vực mê thành, vai Quốc vương

2006 :
− Tân Phong thần bảng, vai Khương Tử Nha

2007 :
− Vương Chiêu Quân, vai Hán Nguyên Đế
− Ái vô hối (tên khác : Giang Nam đệ nhất quán), vai Cao Dục Minh

2008 :
− Tân Thư kiếm ân cừu lục (đang quay), vai Vu Vạn Đình
.................................................. ........